Chuyển đến nội dung chính

Mẫu biên bản bàn giao tài sản

1. Định nghĩa biên bản bàn giao tài sản

Mẫu biên bản bàn giao tài sản áp dụng trong nhiều trường hợp cụ thể khi ban giao tài sản là nhà, vật kiến trúc và các tài sản gắn liền với nhà, đất hoặc là bàn giao tài sản là phương tiện, máy móc, trang thiết bị. Biên bản bàn giao tài sản được ban hành kèm theo Thông tư số 122/2007/TT-BTC ngày 18 tháng 10 năm 2007 của Bộ Tài chính, mời các bạn tham khảo và tải về. Mẫu biên bản bàn giao tài sản có thể dùng làm mẫu biên bản bàn giao tài liệu, mẫu biên bản bàn giao hàng hóa, mẫu biên bản bàn giao công cụ dụng cụ, mẫu biên bản bàn giao thiết bị...

2. Biên bản bàn giao tài sản

MẪU 1:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
–––––––––––––––––––––––
BIÊN BẢN BÀN GIAO TÀI SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 122/2007/TT-BTC
ngày 18/10/2007 của Bộ Tài chính)
Thực hiện Quyết định (công văn) số .. ngày ....của .......... về việc...............................
Hôm nay, ngày .... tháng .... năm.........., chúng tôi gồm:
A- Đại diện Bên giao:
1. Ông.....................................................................................................................
Chức vụ:.................................................................................................................
2. Ông.....................................................................................................................
Chức vụ:.................................................................................................................
B- Đại diện bên nhận:
1. Ông.....................................................................................................................
Chức vụ:.................................................................................................................
2. Ông.....................................................................................................................
Chức vụ:.................................................................................................................
C- Đại diện cơ quan chứng kiến bàn giao:
1. Ông.....................................................................................................................
Chức vụ:.................................................................................................................
2. Ông.....................................................................................................................
Chức vụ:.................................................................................................................
Thực hiện bàn giao và tiếp nhận tài sản bao gồm:
Phần A. Bàn giao tài sản là nhà, đất tại (theo địa chỉ của Quyết định bàn giao)
I/ Về nhà, vật kiến trúc và các tài sản gắn liền với nhà, đất
1. Tổng số ngôi nhà, vật kiến trúc và tài sản khác:
1.1.Tổng số ngôi nhà: ................cái
- Diện tích xây dựng: .................m2 Diện tích sàn:................... m2
- Nguyên giá theo sổ sách kế toán: ...........................................Ngàn đồng
- Giá trị còn lại theo sổ sách kế toán: ........................................Ngàn đồng
- Giá trị thực tế đánh giá lại tại thời điểm bàn giao:......................Ngàn đồng
1.2. Tổng số vật kiến trúc và tài sản khác:
- Nguyên giá theo sổ sách kế toán: ............................................Ngàn đồng
- Giá trị còn lại theo sổ sách kế toán: .........................................Ngàn đồng
- Giá trị thực tế đánh giá lại tại thời điểm bàn giao: ......................Ngàn đồng
2. Chi tiết nhà, vật kiến trúc và các tài sản khác gắn liền với đất:
2.1. Nhà số 1 (A...):
- Diện tích xây dựng: ....... m²           Diện tích sàn sử dụng: ........ m²
- Cấp hạng nhà: .............               Số tầng: ........................
- Nguồn hình thành: (ngân sách nhà nước cấp, vay vốn,..nhận bàn giao..): ......Ngàn đồng
- Năm xây dựng: .................            Năm cải tạo, sửa chữa lớn: .................
- Nguyên giá theo sổ sách kế toán: ................................................Ngàn đồng
- Giá trị còn lại theo sổ sách kế toán: .............................................Ngàn đồng
- Giá trị thực tế đánh giá lại tại thời điểm bàn giao:..........................Ngàn đồng
2.2. Nhà số 2 (B...):
- Diện tích xây dựng: ........... m2         Diện tích sàn: .................... m2
- Cấp hạng nhà: ..............              Số tầng: .................
- Nguồn hình thành: (ngân sách nhà nước cấp, vay vốn,..nhận bàn giao..): .......Ngàn đồng
- Năm xây dựng: .................            Năm cải tạo, sửa chữa lớn: .....................
- Nguyên giá theo sổ sách kế toán: ...............................................Ngàn đồng
- Giá trị còn lại theo sổ sách kế toán: ............................................Ngàn đồng
- Giá trị thực tế đánh giá lại tại thời điểm bàn giao: Ngàn đồng
2.3. Vật kiến trúc (Bể nước, tường rào, sân...)
- Nguồn hình thành: (ngân sách nhà nước cấp, vay vốn,..nhận bàn giao..):........Ngàn đồng
- Năm xây dựng: ..........................       Năm cải tạo, sửa chữa lớn:.......................
- Nguyên giá theo sổ sách kế toán: ............................................Ngàn đồng
- Giá trị còn lại theo sổ sách kế toán: .........................................Ngàn đồng
- Giá trị thực tế đánh giá lại tại thời điểm bàn giao:.......................Ngàn đồng
2.4. Các tài sản gắn liền với nhà, đất: (quạt trần, đèn điện, điều hoà..)
- Số lượng: ............Cái
- Nguyên giá theo sổ sách kế toán: .....................................................Ngàn đồng
- Giá trị còn lại theo sổ sách kế toán:.................................................. Ngàn đồng
- Giá trị thực tế đánh giá lại tại thời điểm bàn giao:............................... Ngàn đồng
II. Về đất
1. Nguồn gốc đất:
a. Cơ quan giao đất: ............................... Quyết định số: ..........................................
b. Bản đồ giao đất số: ............................. Cơ quan lập bản đồ: ................................. 
c. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số......ngày.....tháng......năm...............
d. Diện tích đất được giao: ..................................................................................m2
e. Giá trị quyền sử dụng đất: ..................................................................... Ngàn đồng
2. Hiện trạng đất khi bàn giao:
a. Tổng diện tích khuôn viên: ....................m2
b. Tổng diện tích đất chuyển giao theo quyết định của cấp có thẩm quyền .............. m2
c. Các đặc điểm riêng về khuôn viên đất cần lưu ý: ..................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
III. Các hồ sơ về nhà, đất, tài sản gắn liền đất bàn giao
1- Các hồ sơ về nhà và vật kiến trúc:
a- Các giấy tờ pháp lý về nhà: Giấy giao quyền sử dụng nhà, Giấy phép xây dựng, Hợp đồng thuê nhà, Giấy xác lập sở hữu nhà nước,...
b- Các hồ sơ bản vẽ: Bản vẽ thiết kế xây dựng, Bản vẽ thiết kế hoàn công, bản vẽ thiết kế cải tạo nâng cấp nhà,....
c- Các giấy tờ khác liên quan đến nhà:
2- Các hồ sơ về đất:
a- Các giấy tờ pháp lý về đất: Giấy cấp đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,....
b- Các hồ sơ bản vẽ: Sơ đồ mặt bằng khuôn viên đất, Trích lục bản đồ, toạ đồ vị trí đất,....
c- Các giấy tờ khác liên quan đến đất:
3- Các giấy tờ hồ sơ khác:
Phần B: Bàn giao tài sản là phương tiện, máy móc, trang thiết bị (theo quyết định bàn giao của cấp có thẩm quyền)
1/ Tài sản thực hiện bàn giao:
STTDanh mục tài sản bàn giaoSố lượng
(cái)
Giá trị tài sản bàn giao (ngàn đồng)Hiện trạng tài sản bàn giao
Theo sổ sách kế toánTheo thực tế đánh giá lại
Nguyên giáGiá trị còn lạiNguyên giá theo giá hiện hànhGiá trị còn lại theo giá hiện hànhTỷ lệ còn lại
%
Ghi chú (mô tả tài sản bàn giao)
         
2/ Các hồ sơ về tài sản bàn giao:
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
IV. Ý kiến các bên giao, nhận
Bên nhận: ............................................................................................................
............................................................................................................................
Bên giao: .............................................................................................................
............................................................................................................................
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN
(Ký tên và đóng dấu)
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO
(Ký tên và đóng dấu)
Đại diện các cơ quan chứng kiến
Đơn vị A
(Ký và ghi rõ họ tên)
Đơn vị B
(Ký và ghi rõ họ tên)
Đơn vị C
(Ký và ghi rõ họ tên)
Mẫu 2:
TÊN CƠ QUAN..........................................
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
Số: ...../BB..............., ngày ...... tháng .....năm ......
BIÊN BẢN BÀN GIAO TÀI SẢN
Giữa ..............................(bên giao) và
...............................(bên nhận)
Hôm nay ngày .... tháng ..... năm .... tại .......................... đã tiến hành cuộc họp bàn giao tài sản giữa ............. (bên giao) và...... (bên nhận) thực hiện theo ............... của ............ ngày .................
I/ THÀNH PHẦN THAM DỰ:
1/ Bên giao:
Ông: ................................................................. Chức vụ: ........................................
Ông: ................................................................. Chức vụ: ........................................
Bà: ................................................................... Chức vụ: ........................................
2/ Bên nhận:
Ông: ................................................................. Chức vụ: ........................................
Ông: ................................................................. Chức vụ: ........................................
Bà: ................................................................... Chức vụ: ........................................
Chủ tọa: Ông ............................................................................................................
Thư ký: Ông .............................................................................................................
II/ NỘI DUNG BÀN GIAO:
Bên........................... đã tiến hành bàn giao tài sản cho bên ..................................... theo biểu thống kê sau:
Bảng thống kê tài sản bàn giao
Số TTTên tài sảnĐơn vị tínhSố lượngĐơn giáThành tiềnGhi chú
       
 Cộng     
Tổng giá trị: Bằng số .................................................................................................
Bằng chữ .................................................................................................................
Kể từ ngày ............................................. số tài trên do bên ................................. chịu trách nhiệm quản lý.
Biên bản này lập thành 4 bản có giá trị như nhau. Bên giao giữ 2 bản, bên nhận giữ 2 bản.
CHỮ KÝ BÊN GIAO
Thư ký cuộc họp
CHỮ KÝ BÊN NHẬN
Chủ tọa cuộc họp
Nguồn: https://vndoc.com/bien-ban-ban-giao-tai-san/download

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Viết đơn xin nghỉ việc như thế nào

Viết đơn xin nghỉ việc là việc bắt buộc mà người lao động nào cũng phải thực hiện khi muốn chấm dứt công việc. 1. Lý do cần viết đơn xin nghỉ việc Nghỉ việc đúng quy trình cùng mẫu đơn xin nghỉ việc hay kết hợp với cách viết đơn xin nghỉ việc chuyên nghiệp sẽ tạo cho công ty và các đồng nghiệp có ấn tượng tốt về bạn, đây cũng là một trong những điều thể hiện trình độ và cách làm việc chuyên nghiệp của nhân viên, mặt khác việc xin nghỉ cùng một lá đơn chuyên nghiệp giúp việc chấm dứt hợp đồng thuận tiện hơn, và quá trình nghỉ được nhanh chóng. Để nhận được lương và những hỗ trợ đúng như quy định của hợp đồng lao động thì việc xin nghỉ của bạn cần được đồng ý của người quản lý hay giám đốc, do đó hay khôn khéo trong việc lấy lý do. Người lao động muốn nghỉ nhưng tự ý nghỉ mà không có thông báo tới người sử dụng lao động được coi là hành vi đơn phương chấm dứt hợp đồng và sẽ phải chịu phạt theo quy định. Lý do nghỉ việc luôn vô vàn như lý do khi bạn thuyết phục công ty ấy, doa...

Cách viết đơn xin nghỉ việc của công nhân

Việc viết đơn xin nghỉ việc là một công việc cần thiết của một người lao động để chấm dứt công việc. Vừa giúp nêu ra nguyên nhân, vừa giúp đảm bảo quyền lợi của mình trước doanh nghiệp. Để có thể viết được một tờ đơn chuyên nghiệp và đầy đủ nội dung cần thiết thì bạn có thể tham khảo mẫu đơn xin nghỉ việc của công nhân , hoặc những mẫu đơn xin nghỉ việc của nhiều ngành nghề khác. Khi muốn xin nghỉ việc, chắc hẳn ai cũng đau đầu không biết nên viết đơn xin nghỉ việc như thế nào để có thể "đẹp lòng" cả đôi bên. Đơn xin nghỉ việc sẽ giúp bạn thể hiện thái độ làm việc chuyên nghiệp, sự tôn trọng với công ty và giúp cho quá trình nghỉ việc được thuận lợi và chuẩn mực hơn. Bài viết này là tổng hợp tất cả những điều bạn cần biết khi viết đơn xin nghỉ việc. 1.Các mẫu đơn xin nghỉ việc Bạn có thể tham khảo một số mẫu đơn xin nghỉ việc chuẩn dưới đây: Mẫu 1 =>Tải mẫu này TẠI ĐÂY Mẫu 2 =>Tải mẫu này TẠI ĐÂY Mẫu 3 =>Tải mẫu này TẠI ĐÂY Mẫu 4 =>Tải mẫu ...

Hướng dẫn tra cứu mã số thuế cá nhân online

Hiện nay bạn có thể dễ dàng tra cứu mã số thuế online vô cùng đơn giản và nhanh chóng. Bạn chỉ cần có một chiếc máy tính cho kết nối Internet thì bạn có thể tra cứu được các mã số thuế của mình hoặc của người khác. Các bước tra cứu mã số thuế online Bước 1 : Bạn nhập thông tin chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu vào khung bên dưới để tra cứu thông tin thuế cá nhân của mình nhé. Bước 2 : Nhập mã xác thực và nhấn tra cứu, Thông tin của bạn sẽ được hiện ra như bên dưới. Khi nhập thông tin xong, bạn sẽ nhận được thông tin như bên dưới nhé. ==> Để tra cứu thông tin mã số thuế cá nhân thì bạn truy cập tại đây . Thuế thu nhập cá nhân là gì? Thuế TNCN là là khoản tiền mà người có thu nhập từ tổng các nguồn thu khác nhau để nộp vào ngân sách nhà nước. Đây là quyền lợi và nghĩa vụ của mọi người dân góp phần xây dựng đất nước phồn vinh hơn. Mã số thuế cá nhân là gì? “Mã số thuế cá nhân là một mã số thuế duy nhất với mục đích kê khai mọi khoản thu nhập của cá nhân đó. Việc đăng ...