Chuyển đến nội dung chính

Luật giao thông đường bộ năm 2019 mới nhất hiện nay

Luật giao thông đường bộ năm 2019

     Luật giao thông đường bộ là văn bản quy phạm pháp lật do Cơ quan nhà nước CHXHCNVN ban hành để điều chỉnh các vấn đề về giao thông đường bộ và được đảm bảo thực hiện băn quyền lực nhà nước.
     Nhìn lại sử lập pháp thì Luật Giao thông đường bộ đầu tiên của nước ta là Luật giao thông đường bộ năm 2001, luật này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa X, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 29/6/2001, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2002 (sau đây gọi chung là Luật năm 2001). Đây là luật đầu tiên về giao thông đường bộ, được đúc kết sau một quá trình thực hiện các Pháp lệnh, Nghị định và các văn bản quy phạm pháp luật về giao thông đường bộ và các lĩnh vực có liên quan
     Tuy nhiên cùng với sự phát triển của đất nước, trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế và nhất là trong tình trạng trật tự an toàn giao thông đường bộ diễn biến ngày càng phức tạp thì Luật năm 2001 đã bộ lộ nhiều hạn chế cần phải được nghiên cứu sửa đổi, bổ sung kịp thời.
     Nhận thức được sự cần thiết trên, ngày 13/11/2008 Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XII thông qua luật số: 23/2008/QH12ngày (còn gọi là Luật giao thông đường bộ năm 2008) luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2009 và thay thế Luật giao thông đường bộ ngày 29/6/2001 và cho đến nay vẫn còn hiệu lực thi hành.
     So với luật giao thông đường bộ măm 2001 thì Luật giao thông đường bộ năm 2008 gồm 8 chương với 89 điều. Trong số 89 điều, Luật chỉ có 03 điều của Luật năm 2001 được giữ nguyên (chiếm 3.37%); có 68 điều bổ sung, sửa đổi (chiếm 76.40%) và 18 điều mới (chiếm 20.23%).
     Sau đây chúng tôi xin trích dẫn một số quy định của Luật giao thông đường bộ năm 2008 cho các ban tiện theo dõi
QUỐC HỘI
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———
Luật số: 23/2008/QH12
Hà Nội, ngày 13 tháng 11 năm 2008

LUẬT

GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10;
Quốc hội ban hành Luật giao thông đường bộ.
CHƯƠNG I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Luật này quy định về quy tắc giao thông đường bộ; kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; phương tiện và người tham gia giao thông đường bộ; vận tải đường bộ và quản lý nhà nước về giao thông đường bộ.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Luật này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến giao thông đường bộ trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Đường bộ gồm đường, cầu đường bộ, hầm đường bộ, bến phà đường bộ.
2. Công trình đường bộ gồm đường bộ, nơi dừng xe, đỗ xe trên đường bộ, đèn tín hiệu, biển báo hiệu, vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn, đảo giao thông, dải phân cách, cột cây số, tường, kè, hệ thống thoát nước, trạm kiểm tra tải trọng xe, trạm thu phí và các công trình, thiết bị phụ trợ đường bộ khác.
3. Kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ gồm công trình đường bộ, bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ và các công trình phụ trợ khác trên đường bộ phục vụ giao thông và hành lang an toàn đường bộ.
4. Đất của đường bộ là phần đất trên đó công trình đường bộ được xây dựng và phần đất dọc hai bên đường bộ để quản lý, bảo trì, bảo vệ công trình đường bộ.
5. Hành lang an toàn đường bộ là dải đất dọc hai bên đất của đường bộ, tính từ mép ngoài đất của đường bộ ra hai bên để bảo đảm an toàn giao thông đường bộ.
6. Phần đường xe chạy là phần của đường bộ được sử dụng cho phương tiện giao thông qua lại.
7. Làn đường là một phần của phần đường xe chạy được chia theo chiều dọc của đường, có bề rộng đủ cho xe chạy an toàn.
8. Khổ giới hạn của đường bộ là khoảng trống có kích thước giới hạn về chiều cao, chiều rộng của đường, cầu, bến phà, hầm đường bộ để các xe kể cả hàng hóa xếp trên xe đi qua được an toàn.
9. Đường phố là đường đô thị, gồm lòng đường và hè phố.
10. Dải phân cách là bộ phận của đường để phân chia mặt đường thành hai chiều xe chạy riêng biệt hoặc để phân chia phần đường của xe cơ giới và xe thô sơ. Dải phân cách gồm loại cố định và loại di động.
11. Nơi đường giao nhau cùng mức (sau đây gọi là nơi đường giao nhau) là nơi hai hay nhiều đường bộ gặp nhau trên cùng một mặt phẳng, gồm cả mặt bằng hình thành vị trí giao nhau đó.
12. Đường cao tốc là đường dành cho xe cơ giới, có dải phân cách chia đường cho xe chạy hai chiều riêng biệt; không giao nhau cùng mức với một hoặc các đường khác; được bố trí đầy đủ trang thiết bị phục vụ, bảo đảm giao thông liên tục, an toàn, rút ngắn thời gian hành trình và chỉ cho xe ra, vào ở những điểm nhất định.
13. Đường chính là đường bảo đảm giao thông chủ yếu trong khu vực.
14. Đường nhánh là đường nối vào đường chính.
15. Đường ưu tiên là đường mà trên đó phương tiện tham gia giao thông đường bộ được các phương tiện giao thông đến từ hướng khác nhường đường khi qua nơi đường giao nhau, được cắm biển báo hiệu đường ưu tiên.
16. Đường gom là đường để gom hệ thống đường giao thông nội bộ của các khu đô thị, công nghiệp, kinh tế, dân cư, thương mại – dịch vụ và các đường khác vào đường chính hoặc vào đường nhánh trước khi đấu nối vào đường chính.
17. Phương tiện giao thông đường bộ gồm phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, phương tiện giao thông thô sơ đường bộ.
18. Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây gọi là xe cơ giới) gồm xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự.
19. Phương tiện giao thông thô sơ đường bộ (sau đây gọi là xe thô sơ) gồm xe đạp (kể cả xe đạp máy), xe xích lô, xe lăn dùng cho người khuyết tật, xe súc vật kéo và các loại xe tương tự.
20. Xe máy chuyên dùng gồm xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe đặc chủng khác sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh có tham gia giao thông đường bộ.
21. Phương tiện tham gia giao thông đường bộ gồm phương tiện giao thông đường bộ và xe máy chuyên dùng.
22. Người tham gia giao thông gồm người điều khiển, người sử dụng phương tiện tham gia giao thông đường bộ; người điều khiển, dẫn dắt súc vật; người đi bộ trên đường bộ.
23. Người điều khiển phương tiện gồm người điều khiển xe cơ giới, xe thô sơ, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ.
24. Người lái xe là người điều khiển xe cơ giới.
…………………………………………………………..

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Viết đơn xin nghỉ việc như thế nào

Viết đơn xin nghỉ việc là việc bắt buộc mà người lao động nào cũng phải thực hiện khi muốn chấm dứt công việc. 1. Lý do cần viết đơn xin nghỉ việc Nghỉ việc đúng quy trình cùng mẫu đơn xin nghỉ việc hay kết hợp với cách viết đơn xin nghỉ việc chuyên nghiệp sẽ tạo cho công ty và các đồng nghiệp có ấn tượng tốt về bạn, đây cũng là một trong những điều thể hiện trình độ và cách làm việc chuyên nghiệp của nhân viên, mặt khác việc xin nghỉ cùng một lá đơn chuyên nghiệp giúp việc chấm dứt hợp đồng thuận tiện hơn, và quá trình nghỉ được nhanh chóng. Để nhận được lương và những hỗ trợ đúng như quy định của hợp đồng lao động thì việc xin nghỉ của bạn cần được đồng ý của người quản lý hay giám đốc, do đó hay khôn khéo trong việc lấy lý do. Người lao động muốn nghỉ nhưng tự ý nghỉ mà không có thông báo tới người sử dụng lao động được coi là hành vi đơn phương chấm dứt hợp đồng và sẽ phải chịu phạt theo quy định. Lý do nghỉ việc luôn vô vàn như lý do khi bạn thuyết phục công ty ấy, doa...

Cách viết đơn xin nghỉ việc của công nhân

Việc viết đơn xin nghỉ việc là một công việc cần thiết của một người lao động để chấm dứt công việc. Vừa giúp nêu ra nguyên nhân, vừa giúp đảm bảo quyền lợi của mình trước doanh nghiệp. Để có thể viết được một tờ đơn chuyên nghiệp và đầy đủ nội dung cần thiết thì bạn có thể tham khảo mẫu đơn xin nghỉ việc của công nhân , hoặc những mẫu đơn xin nghỉ việc của nhiều ngành nghề khác. Khi muốn xin nghỉ việc, chắc hẳn ai cũng đau đầu không biết nên viết đơn xin nghỉ việc như thế nào để có thể "đẹp lòng" cả đôi bên. Đơn xin nghỉ việc sẽ giúp bạn thể hiện thái độ làm việc chuyên nghiệp, sự tôn trọng với công ty và giúp cho quá trình nghỉ việc được thuận lợi và chuẩn mực hơn. Bài viết này là tổng hợp tất cả những điều bạn cần biết khi viết đơn xin nghỉ việc. 1.Các mẫu đơn xin nghỉ việc Bạn có thể tham khảo một số mẫu đơn xin nghỉ việc chuẩn dưới đây: Mẫu 1 =>Tải mẫu này TẠI ĐÂY Mẫu 2 =>Tải mẫu này TẠI ĐÂY Mẫu 3 =>Tải mẫu này TẠI ĐÂY Mẫu 4 =>Tải mẫu ...

Hướng dẫn tra cứu mã số thuế cá nhân online

Hiện nay bạn có thể dễ dàng tra cứu mã số thuế online vô cùng đơn giản và nhanh chóng. Bạn chỉ cần có một chiếc máy tính cho kết nối Internet thì bạn có thể tra cứu được các mã số thuế của mình hoặc của người khác. Các bước tra cứu mã số thuế online Bước 1 : Bạn nhập thông tin chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu vào khung bên dưới để tra cứu thông tin thuế cá nhân của mình nhé. Bước 2 : Nhập mã xác thực và nhấn tra cứu, Thông tin của bạn sẽ được hiện ra như bên dưới. Khi nhập thông tin xong, bạn sẽ nhận được thông tin như bên dưới nhé. ==> Để tra cứu thông tin mã số thuế cá nhân thì bạn truy cập tại đây . Thuế thu nhập cá nhân là gì? Thuế TNCN là là khoản tiền mà người có thu nhập từ tổng các nguồn thu khác nhau để nộp vào ngân sách nhà nước. Đây là quyền lợi và nghĩa vụ của mọi người dân góp phần xây dựng đất nước phồn vinh hơn. Mã số thuế cá nhân là gì? “Mã số thuế cá nhân là một mã số thuế duy nhất với mục đích kê khai mọi khoản thu nhập của cá nhân đó. Việc đăng ...